Tiêu chuẩn vở học sinh là khổ a mấy ?
Nội dung bài viết
Việt Nam sử dụng hệ thống khổ giấy A theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 216. Tuy nhiên, đối với vở học sinh, kích thước lại có sự khác biệt so với các loại giấy thông thường, gây đôi chút bối rối cho nhiều phụ huynh. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc vở học sinh là khổ A mấy, đồng thời cung cấp thêm thông tin hữu ích về các kích thước vở phổ biến và cách lựa chọn phù hợp cho từng nhu cầu.
Kích thước chuẩn vở học sinh là khổ A mấy theo từng cấp học
Ở Việt Nam, kích thước vở học sinh được quy định bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1580:1993. Theo đó, vở được phân loại theo khổ A và số trang. Hai khổ A phổ biến nhất là:
- Khổ B5 (170 x 240 mm): Thường được gọi là vở khổ lớn (School) hoặc vở dày. Thích hợp cho học sinh cấp 2, THCS và THPT do yêu cầu nhiều không gian ghi chép bài tập, luận văn và các môn cần viết nhiều như Văn, Toán,...
- Khổ A5 (156 x 205 mm): Thường được gọi là vở khổ nhỏ (Class) hoặc vở mỏng. Phù hợp với học sinh tiểu học do kích thước nhỏ gọn, dễ cầm nắm và viết.
Ngoài ra, còn một số kích thước khác ít phổ biến hơn, như:
- Khổ A6 (105 x 148 mm): Thích hợp cho ghi chú, tập viết chữ.
- Khổ 160 x 250 mm: Được một số nhà sản xuất sử dụng cho vở học sinh cấp 1.
- Khổ 175 x 250 mm: Thích hợp cho học sinh tiểu học lớn (lớp 4, 5) hoặc những em thích vở rộng rãi hơn khổ A5 thông thường.
- Khổ A4 (210 x 297 mm): Sử dụng cho các bài tập lớn hoặc đề thi
Kích thước vở ô ly và vở kẻ ngang học sinh là khổ A mấy
- Vở ô ly: Kích thước các ô ly phải tuân theo quy định trong TCVN 1580:1993, thường là 2x2 mm hoặc 2,5x2,5 mm. Khoảng cách giữa các đường kẻ ly cũng được quy định rõ ràng.
- Vở kẻ ngang: Các đường kẻ ngang cách nhau 7-10 mm tùy theo loại vở.
Một số quy định về kích thước vở học sinh
- Sai lệch về chiều ngang và chiều dọc cho phép ± 2 mm đối với cả khổ lớn và khổ nhỏ.
- Số trang giấy trong các quyển vở không kể bìa có các loại 32, 48, 80, 96 trang.
- Đường kẻ lề rộng tối đa 0,45 mm và cách mép bên trái trang giấy 25 ± 3 mm.
Cách nhận biết kích thước vở học sinh là khổ A mấy
- Kiểm tra thông số in trên bìa vở: Đây là cách chính xác nhất.
- Xem thông tin trên trang đầu hoặc trang cuối của vở: Tùy từng loại vở, vị trí đặt thông tin kích thước sẽ khác nhau.
- Tham khảo website của nhà sản xuất: Trên website, bạn có thể tìm thấy thông tin kích thước của nhiều loại vở khác nhau.
- Hỏi nhân viên bán hàng: Nếu bạn mua vở trực tiếp, nhân viên bán hàng có thể giúp bạn chọn loại vở phù hợp.
Các tiêu chí lựa chọn vở học sinh
- Chất lượng giấy: Chọn giấy viết mịn, không nhăn, thấm mực tốt, không lem để đảm bảo trải nghiệm viết thoải mái và chữ viết đẹp.
- Độ trắng của giấy: Giấy có độ trắng trung bình (90 - 92% ISO) giúp bảo vệ mắt học sinh, hạn chế mỏi mắt trong quá trình học tập.
- Kiểu bìa: Vở bìa cứng cáp, khó gãy bìa sẽ bền đẹp và thuận tiện sử dụng hơn.
- Chọn thương hiệu uy tín, chất lượng đảm bảo: Vở chất lượng kém có thể ảnh hưởng đến thị giác, sức khỏe của học sinh.
- Lắng nghe ý kiến của học sinh: Con em có thể có sở thích riêng về kích thước, loại vở, hãy tạo điều kiện cho các em lựa chọn theo sở thích, miễn sao phù hợp với nhu cầu học tập.
- Độ tuổi và nhu cầu của học sinh: Học sinh tiểu học nên dùng vở khổ lớn để viết chữ to, rõ ràng. Học sinh lớn hơn có thể dùng vở khổ nhỏ gọn hơn.
- Môn học: Các môn cần nhiều ghi chép như Văn, Sử có thể dùng vở khổ lớn. Môn Toán, Lý cần nhiều không gian vẽ hình có thể dùng vở khổ nhỏ.
Vậy không có kích thước vở học sinh là khổ A mấy cụ thể đối với các nhà sản xuất Việt Nam. Tiêu chuẩn TCVN 1580:1974 về vở học sinh cũng không có quy định cụ thể về kích thước vở. Có thể nói hai kích thước phổ biến nhất là khổ B5 (School) và khổ A5 (Class), phù hợp với nhu cầu khác nhau của học sinh. Khi chọn vở, cần lưu ý đến độ tuổi, nhu cầu, môn học và sở thích cá nhân của học sinh.
Xem thêm: Tiêu chuẩn kích thước vở 96 trang là bao nhiêu?
Bình luận về Tiêu chuẩn vở học sinh là khổ a mấy ?
Quản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm