Kích thước khổ giấy A1 bao nhiêu cm?
Nội dung bài viết
Kích thước khổ giấy a1 bao nhiêu cm?
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 216 về khổ giấy có quy định về kích thước các định dạng giấy khác nhau. Khổ giấy A1 thường được ghi chiều rộng trước, chiều dài sau và đều được tính dựa trên đơn vị cm, mm, pixel hoặc inch.
Cụ thể kích thước khổ A1 ứng với từng đơn vị sau:
Đơn vị | Kích thước |
cm | 59,4 x 84,1 |
mm | 594 x 841 |
inch | 23,4 x 33,1 |
Nếu tính theo đơn vị Pixel thì khổ giấy A4 còn phụ thuộc vào hình ảnh và nhu cầu người dùng muốn in với chất lượng như thế nào. Pixel càng lớn thì chất lượng ảnh càng rõ.
Paper size | Width | Height |
A1 - 72 PPI | 1684 Pixels | 2384 Pixels |
A1 - 96 PPI | 2245 Pixels | 3179 Pixels |
A1 - 150 PPI | 3508 Pixels | 4967 Pixels |
A1 - 300 PPI | 7016 Pixels | 9933 Pixels |
A1 - 600 PPI | 14043 Pixels | 19866 Pixels |
A1 - 720 PPI | 16838 Pixels | 23839 Pixels |
A1 - 1200 PPI | 28066 Pixels | 39732 Pixels |
Như vậy, khổ giấy A1 có kích thước 59,4 x 84,1cm, đây là kích thước bằng nửa của giấy A0.
Tìm hiểu về các khổ giấy khác trong in ấn
Khổ giấy cỡ A
Khổ giấy cỡ A là kích thước giấy được sử dụng phổ biến nhất. Một tờ giấy A0 có thể chia thành hai tờ A1 với kích thước là 841mm x 594mm. Tương tự, một tờ giấy A1 có thể chia thành hai tờ A2 và cứ thế cho đến A10.
Kích thước chuẩn của các khổ giấy in cỡ A là:
Khổ giấy in cỡ A | Kích thước (mm) |
A0 | 841 x 1189 |
A1 | 594 x 841 |
A2 | 420 x 594 |
A3 | 297 x 420 |
A4 | 210 x 297 |
A5 | 148 x 210 |
A6 | 105 x 148 |
A7 | 74 x 105 |
A8 | 52 x 74 |
A9 | 37 x 52 |
A10 | 26 x 37 |
Ứng dụng phổ biến của khổ giấy cỡ A, bao gồm:
- A0: in bản vẽ kỹ thuật, bản đồ, biểu đồ
- A1: in ấn, vẽ tranh, dự án thiết kế kiến trúc, nghệ thuật
- A2, A3: in quảng cáo, poster, tác phẩm nghệ thuật cỡ lớn
- A4: in tài liệu văn phòng phẩm, báo cáo, biểu mẫu, hợp đồng
- A5: in sách mỏng, sổ ghi chú, danh thiếp
- A6: sổ tay, nhật ký, tài liệu ghi chú
- A7: thẻ nhân viên, thẻ học sinh, thông báo nhỏ.
Khổ giấy cỡ B
Khổ B là cũng làm một khổ giấy chuẩn được sử dụng trên toàn thế giới với 8 kích thước từ B0 đến B7, trong đó B0 có kích thước lớn nhất và B7 có kích thước nhỏ nhất.
Khổ giấy in cỡ B | Kích thước (mm) |
B0 | 1000 x 1414 |
B1 | 707 x 1000 |
B2 | 500 x 707 |
B3 | 353 x 500 |
B4 | 250 x 353 |
B5 | 176 x 250 |
B6 | 125 x 176 |
B7 | 88 x 125 |
Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của khổ giấy B:
- B0: In áp phích, bản đồ, bản vẽ kỹ thuật lớn
- B1: In ấn biểu đồ
- B2: Biểu đồ, tờ rơi size to
- B3: Tờ rơi, tạp chí, sách
- B4: Thư, tờ rơi, tạp chí, sách
- B5: Thư, tờ rơi, sách nhỏ, sổ tay
- B6: Bưu thiếp, sổ tay, danh thiếp
- B7: Phong bì, danh thiếp, vé
Khổ giấy cỡ C
Khổ giấy C ít được sử dụng hơn hai khổ giấy in trên nhưng cũng được phân chia như khổ A và B:
Khổ giấy in cỡ C | Kích thước |
C0 | 917 x 1297 |
C1 | 648 x 917 |
C2 | 458 x 648 |
C3 | 324 x 458 |
C4 | 229 x 324 |
C5 | 162 x 229 |
C6 | 114 x 162 |
C7 | 81 x 114 |
Một số ứng dụng phổ biến của khổ giấy cỡ C:
- C1: Danh thiếp, bưu thiếp
- C2: Tờ rơi, menu
- C3: Tạp chí, báo cáo
- C4: Bảng biểu, Poster
- C5: Phong bì
- C6: Thiệp mời, thẻ cảm ơn
- C7: Phong bì, danh thiếp
Khổ giấy A1 cũng như các khổ B,C khác đều có kích thước giấy tiêu chuẩn và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích về kích thước các khổ giấy cũng như một số ứng dụng phổ biến của nó.
Bình luận về Kích thước khổ giấy A1 bao nhiêu cm?
Quản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm